Bước tới nội dung

Ngỗng ngực trắng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ngỗng ngực trắng
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Liên bộ (superordo)Galloanserae
Bộ (ordo)Anseriformes
Họ (familia)Anatidae
Phân họ (subfamilia)Anserinae
Tông (tribus)Anserini
Chi (genus)Anser
Loài (species)A. albifrons
Danh pháp hai phần
Anser albifrons
(Scopoli, 1769)
Phân loài
  • A. a. albifrons
    European White-fronted Goose (Scopoli, 1769)
  • A. a. frontalis
    Pacific White-fronted Goose (Baird, 1858)
  • A. a. gambeli
    Gambel's White-fronted Goose (Hartlaub, 1852)
  • A. a. elgasi
    Tule Goose (Delacour & Ripley, 1975)(disputed)
  • A. a. flavirostris
    Greenland White-fronted Goose (Dalgety & (Scott, 1948)
Danh pháp đồng nghĩa
Branta albifrons Scopoli, 1769
Trứng của ngỗng ngực trắng
Anser albifrons

Ngỗng ngực trắng (Anser albifrons) là một loài chim trong họ Vịt.[2] Ngỗng ngực trắng có liên quan chặt chẽ tới Ngỗng ngực trắng nhỏ (A. erythropus). Ngỗng ngực trắng có chiều dài 64–81 cm, có sải cánh 130–165 cm và cân nặng 1,93-3,31 kg.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2012). Anser albifrons. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]